Ảnh minh hoạ.
Theo đó, có trường công bố cả 3 mức điểm sàn xét đánh giá năng lực của 2 Đại học Quốc gia là Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa, có trường lại chỉ sử dụng điểm đánh giá năng lực của một trong hai Đại học Quốc gia…
Hiện có hơn 21 trường đại học trên cả nước công bố điểm sàn theo phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực, tư duy. Đây là mức điểm tối thiểu mà thí sinh cần đạt để đăng ký xét tuyển vào các đại học. Điểm trúng tuyển có thể bằng hoặc cao hơn mức này.
Năm 2025, cả nước có khoảng 10 kỳ thi đánh giá năng lực, tư duy quy mô lớn do các trường đại học tổ chức. Trong đó, kỳ thi của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA), Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (APT) và Đại học Bách khoa Hà Nội (TSA) quy mô lớn nhất, được 50-100 trường sử dụng kết quả để tuyển đầu vào.
Tuy nhiên, có một số trường đại học, học viện cũng thông báo năm nay không xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực và đánh giá tư duy.
Trường Đại học Hà Nội chính thức bỏ phương thức xét tuyển kết hợp bài thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do các đại học tổ chức, và sử dụng 3 phương thức tuyển sinh, gồm xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét tuyển kết hợp theo quy định của trường Đại học Hà Nội; xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Học viện Tài chính bỏ phương thức xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; bỏ xét kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội vốn được sử dụng trong tuyển sinh năm ngoái (5% chỉ tiêu).
Điểm sàn đánh giá năng lực, đánh giá tư duy 2025 của các trường đại học cụ thể như sau:
STT | Trường | Điểm thi HSA (thang 150) | Điểm thi TSA (thang 100) | Điểm thi APT (thang 1.200) |
1 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 85 | 60 | 700 |
2 | Học viện Ngân hàng | 85 | | |
3 | Đại học Thương mại | 80 | 50 | |
4 | Đại học Ngoại thương | 100 | 60 | 850 |
5 | Đại học Phenikaa | 80 (với khối Sức khỏe, trừ ngành Quản lý bệnh viện), 70 (ngành còn lại) | 60 (với khối Sức khỏe, trừ ngành Quản lý bệnh viện), 50 (ngành còn lại) | |
6 | Đại học Mở Hà Nội | 75 | 50 | |
7 | Đại học Hoa Sen | 67 | | 600 |
8 | Đại học Thăng Long | 80 | | |
9 | Đại học Sao Đỏ | 80 | 50 | |
10 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) | | | 700 |
11 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 70 | | 550 |
12 | Đại học Lâm Nghiệp | 75 | 50 | 600 |
13 | Đại học Bạc Liêu | | | 600 |
14 | Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 80 | | 750 |
15 | Đai học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) | 75 | | |
16 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | 75 | 50 | |
17 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | 80 | | |
18 | Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 80 | | 750 |
19 | Đại học Tôn Đức Thắng | | | 600 |
20 | Đại học Quảng Nam | | | 600 |
21 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | | | 600 |
* Mời quý độc giả theo dõi các chương trình đã phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam trên TV Online và VTVGo!